[Học tiếng Nhật] Những câu nói dùng để động viên/an ủi
12/2/2015, 8:25 pm

#1

Kiyomi
Kiyomi
Quản gia tận tụy
Quản gia tận tụy

Pet
:
Waifu/Pet

:
Cây bút vàng
Đạt 100 bài viết
Thành viên gắn bó
Hoạt động trên 3 năm
»Tổng số bài gửi Tổng số bài gửi : 2443
»¥ên ¥ên : 50984
»Điểm tích lũy Điểm tích lũy : 45819
»Ghi danh Ghi danh : 2013-12-11
»Giới tính Giới tính : Female
Những câu nói dùng để động viên/an ủi
[Học tiếng Nhật] Những câu nói dùng để động viên/an ủi MCR9CeH

1. うまくいくといいね ( Umaku Ikuto Iine) Nó có nghĩa như là “Chúc may mắn”. Thay vì kêu mọi người hãy cố gắng hơn nữa, chúng ta có thể chia sẻ với họ bằng cách chúc họ may mắn. Bởi khi làm điều đó, bạn của bạn sẽ thấy thoải mái hơn với những gì họ đã làm và chờ đợi kết quả.


2. じっくりいこうよ (Jikkuri Ikouyo) Nó có nghĩa như là “Hãy thư giãn đi”. Với những người đãcố gắng hết mình nhưng vẫn không đem lại kết quả như mong muốn, thật không hay nếu nói với họ rằng”Hãy cố gắng hơn nữa”. Chúng ta đều cần phải tiến lên, nhưng không cần quá vội. 100km/h là đi, 20km/h cũng là đi. Dù là con đường nào ta cũng có thể tiến tới mục tiêu. Vì thế, じっくりいこうよ.


3. 無理はしないでね (Muri Wa Shi¬naidene) Nó có nghĩa tương tự “Đừng quá thúc ép bản thân”, hay có thể dịch là “Hãy cẩn trọng”. Đây là một câu nói hay để sử dụng khi bạn của bạn đã làm tốt nhất mà anh ta có thể.


4. 元気出してね / 元気出せよ! (Genki Dashite ne / Genki Daseyo!) Hai câu này có nghĩa là “Thôi nào! Vui lên!”. Nếu bạn của bạn gặp một vấn đề gì đó,tại sao không an ủi họ một cách chân thành và cùng nhìn lên bầu trời đầy sao? Đừng bao giờ nói với anh ta rằng “Hãy cố gắng hơn nữa” trong thời điểm tồi tệ nhất của anh ta,vì nó có thể khiến anh ta cảm thấy mình chưa thực sự làm tốt nhất.


5. 踏ん張って / 踏ん張れ (Fun¬batte / Fun¬bare) Nếu bạn nói ganbatte, nó cho cảm giác như người đó cần cố gắng hơn nữa, có cái gì đó cần phải hoàn thành nhưng họ chưa làm được. Nhưng Funbatte/Funbare cho người nghe cảm giác rằng “Bạn đang làm rất tốt!”. Nó khiến cho người ta cảm thấy tình huống đó không xấu như người ta nghĩ.


6. 気楽にね / 気楽にいこうよ! (Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!) “Hãy thoải mái thư giãn”. Câu này dùng để nói với người đó rằng đừng quá thúc ép bản thân. Mọi thứ rồi sẽ ổn thôi.


7. ベストを尽くしてね “Hãy làm tốt nhất!”, nó nghe rất thông thường và mạnh mẽ nhưng thật không may trong tiếng Nhật, nó nghe hơi trang trọng một chút. Nếu bạn được nghe câu này, khi kết quả không khả quan, người Nhật sẽ cảm thấy họ làm chưa đủ. Tuy nhiên, đây là cẩu nói rất tốt để động viên ai đó đạt được cái gì. Hãy sử dụng nó khi bạn của bạn chuẩn bị làm việc gì đó quan trọng nhé.

Bạn có thể để ý là người Nhật thường cổ vũ nhau bằng cách nói Ganbatte, tuy nhiên, ở nước ngoài có đến hàng ngàn cách khác nhau để làm điều đó. Chúng ta không thể đổ lỗi tại sao họ hay sử dụng nó để cổ vũ ai đó vì trên thực tế, tiếng Nhật có rất ít câu cổ vũ động viên mọi người. Đó là lý do tại sao nên học những cách khác nhau để cổ vũ mọi người thay vì sử dụng “Ganbatte”, vì họ cần cả những câu khác nữa. Dù họ không hay sử dụng chúng như ganbatte, chúng vẫn tạo ra những cảm giác và không khí khác nhau khi nói những câu khác nhau.
Nguồn: IONO Việt Nam
BBcode: Kiyomi
21/6/2016, 6:11 pm

#2

Kiyomi
Kiyomi
Quản gia tận tụy
Quản gia tận tụy

Pet
:
Waifu/Pet

:
Cây bút vàng
Đạt 100 bài viết
Thành viên gắn bó
Hoạt động trên 3 năm
»Tổng số bài gửi Tổng số bài gửi : 2443
»¥ên ¥ên : 50984
»Điểm tích lũy Điểm tích lũy : 45819
»Ghi danh Ghi danh : 2013-12-11
»Giới tính Giới tính : Female
1. お悔やみ申し上げます。: Xin chia buồn cùng cậu.
2. ご安心ください。: Cậu hãy an tâm.
3. 安静に休んだほうがいいです。: Cậu nên nghĩ ngơi hoàn toàn.
4. どうしたの。: Cậu sao thế?
5. どうだった。: Cậu thấy thế nào?
6. もしも暗闇が君を筒でも、私が君の目になる。: Nếu một lúc nào đó bạn chìm trong bóng tối, tôi xin được làm đôi mắt của bạn.
7. もしも悲しみで言葉なくしても。私が歌に知って歌えるから。: Nếu có lúc nào đó bạn buồn không nói nên lời tôi sẽ dùng bài hát này để nói lên những tâm sự.
8. 気をつけてね。: Chúc bạn lên đường bình an.
9. 大丈夫ですよ、誰にでも間違いはある。: Không sao đâu, ai cũng có lúc nhầm lẫn.
10. ご幸運を祈っています。: Chúc bạn may mắn.
11. ご成功を祈っています。: Chúc bạn thành công.
12. お大事に。: Chúc bạn mau khỏi.
13. 悩みがあるの。: Cậu có tâm sự gì đúng không.
14. 君と同じだよ。: Mình chẳng hơn gì cậu mấy đâu.
15. 何でしょうか。: Rốt cuộc cậu có chuyện gì vậy?
16. 頑張ってください。: Cậu cố gắng lên.
17. それはあなたのあやまちじゃないよ。: Không phải lỗi của cậu.

Liên kết Facebook
Lưu ý: Hãy bình luận lịch sự để ủng hộ tác giả nhé.